dạng nhấn mạnh thường /æz/
Giới từ
như
mặc quần áo như cảnh sát
như là, với tư cách là
hãy đối xử với tôi như là một người bạn
tôi kính trọng ông ta với tư cách là một nhà văn và một con người
vì là
vì là thư ký riêng của bà, anh ta được đọc tất cả thư từ của bà
khi, lúc
khi còn bé cô ta đã học tới sáu trường khác nhau
Phó từ
không khác, như
cũng như trước ông ta không hề mủi lòng
con chữ "h" là h câm như trong từ "hour"
as … as
(dùng trước phó từ và tính từ để so sánh với as thứ hai là một giới từ hoặc liên từ)
bằng; ở cùng chừng mực với
cao bằng cha anh ta
anh ấy chơi không giỏi bằng chỉ một nửa chị anh
chị ấy đóng kịch giỏi cũng như chị ấy hát
Liên từ
lúc, trong khi
tôi ngắm cô ta trong khi cô ta chải tóc
(thường đặt đầu câu) bởi vì
bởi vì anh không có ở đó nên tôi đã để lại mấy chữ
mặc dù, tuy rằng
mặc dù còn trẻ, tôi đã biết nghề gì tôi phải theo
như, theo cách mà
hãy làm như tôi nói và ngồi xuống
hãy để nguyên cái bàn như thế
như là
như anh đã biết, Cyprus là một hòn đảo ở Địa Trung Hải
(thường có động từ "be" hoặc "do" và chủ từ đi theo sau) và cũng thế
ông ta là một bác sĩ và vợ ông ta cũng thế trước khi bà ta có con
as against something
trái với điều gì
hôm qua ta đã có 12 giờ nắng, trái với dự báo là trời mưa liên tục
as and when
khi (nói đến một việc chưa chắc trong tương lai)
chúng ta sẽ quyết định chọn đội của chúng ta khi chúng ta đủ khả năng thi đấu
khi có thể, khi có dịp
tôi sẽ nói với anh nhiều hơn khi có thể
as for somebody (something)
về (ai, vến đề gì)
về phần anh, anh phải tự thấy xấu hổ chứ
as from
(Mỹ as of)
kể từ
kể từ thứ hai tới, anh có thể sử dụng văn phòng của tôi
as if; as though
như thể, y như thể
nó cư xử y như thể chẳng có gì xảy ra cả
as it is
cứ như tình hình này
tôi tưởng mình sẽ bị thuyên chuyển, nhưng với tình hình này, tôi sẽ phải tìm việc làm mới
as it were
có thể nói như vậy
he'd been watching the water rising for two hours-preparing to meet his destiny, as it were before help arrived
ông ta đã theo dõi mực nước dâng lên trong hai tiếng đồng hồ, chuẩn bị đón nhận số mệnh của mình, có thể nói như vậy, trước khi có người đến cứu
as to something; as regards something
về việc, về vấn đề (gí đó)
không có quy định đặc biệt về việc anh phải mặc quần áo gì
as yet
xem yet
as you were
trở lại tư thế cũ (mệnh lệnh cho binh lính …)